Cách xem ngày đá gà được hiểu đơn giản là chọn ngày tốt – giờ tốt mang chiến kê ra trường. Mục đích là tăng tỷ lệ chiến thắng. Cũng giống như con người khi đi làm ăn xa, hay kinh doanh,… thường xem ngày tốt mới xuất phát/ buôn bán. Vậy làm thế nào để xem ngày đá gà? Cách xem ngày đá gà như thế nào? Áp dụng ra sao? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết này!
NHỮNG CÁCH XEM NGÀY ĐÁ GÀ PHỔ BIẾN HIỆN NAY
Có 2 cách xem ngày đá gà phổ biến hiện nay, đó là xem theo 12 con giáp và theo ngũ hành. Ngoài ra còn có hình thức xem theo mùa, xem theo ngày âm lịch,…. Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây.
CÁCH XEM NGÀY ĐÁ GÀ THEO 12 CON GIÁP
Cách xem ngày đá gà theo 12 con giáp sẽ tương ứng với 24h trong ngày. Cụ thể:
– Ngày Tý: Gà nên xuất kích là gà màu ô, màu nâu. Thay vào đó nên cho điều ô và ô lùng ở nhà, vì khả năng thua độ cao.
– Ngày Sửu: Gà nên xuất kích là gà màu tía và gà màu điều. Những dòng gà khác không nên ra trường.
– Ngày Dần: Nên cho gà màu xám xuất binh. Ngược lại gà ô ướt sẽ gặp rắc rối trong quá trình chiến đấu.
– Ngày Mão: Gà màu ô kịt ra trận sẽ có được chiến thắng vẻ vang. Ngược lại gà màu chuối, màu xám không nên ra trận.
– Ngày Thìn: Nên cho chuối bông, gà tía, gà màu điều xuất trận. Gà màu xám không nên ra trường.
– Ngày Tị: Gà điều bông, ngũ sắc sẽ mang lại vẻ vang nếu ra trường ngày này. Ngược lại điều ô, gà màu ô sẽ khó có được thắng lợi.
– Ngày Ngọ: Nên cho gà màu xám, gà màu ô và gà điều ra trận. Không nên cho ô ướt, điều ngũ sắc xuất binh.
– Ngày Mùi: Đây là ngày thịnh đối với gà chuối, ra trường sẽ giành được chiến thắng. Ngược lại gà điều đỏ, gà ô, điều xanh,… đều trả độ, khó thắng.
– Ngày Dậu: Ưu tiên cho gà màu ô chò ra trận. Không nên cho gà điều, gà chuối bông chiến đấu.
– Ngày Tuất: Gà màu ô, gà màu chuối điều là những chiến binh nên cho ra trận. Ngược lại gà bông ngũ sắc nên cho ở nhà.
– Ngày Hợi: Nên cho gà màu ô, gà điều xanh, ô bông ra trận. Gà không nên cho ra trường là gà điều đỏ.
Sau khi xác định được ngày tốt để mang gà ra trường, kê sư nên khởi hành vào khoảng thời gian tương ứng với 12 con giáp. Trong đó:
– Giờ Tý: Từ 23h đến 1h
– Giờ Sửu: Từ 1h đến 3h
– Giờ Dần: Từ 3h đến 5h
– Giờ Mão: Từ 5h đến 7h
– Giờ Thìn: Từ 7h đến 9h
– Giờ Tỵ: Từ 9h đến 11h
– Giờ Ngọ: Từ 11h đến 13h
– Giờ Mùi: Từ 13h đến 15h
– Giờ Thân: Từ 15h đến 17h
– Giờ Dậu: Từ 17h đến 19h
– Giờ Tuất: Từ 19h đến 21h
– Giờ Hợi: Từ 21h đến 23h
CÁCH XEM NGÀY ĐÁ GÀ THEO NGŨ HÀNH
Theo cách xem ngày đá gà này, kê sư sẽ dựa vào màu lông của chiến kê để chia thành các hành tương ứng. Theo đó:
– Hành Kim (kim loại): Tương ứng với những con gà có lông màu vàng, nhạn, trắng
– Hành Mộc (cây cối): Tương ứng với những con gà màu tía, xám, nhạn
– Hành Thủy (nước): Tương ứng với những con gà lông màu trắng, màu ô, đen
– Hành Hỏa (lửa): Tương ứng với những con gà điều, lông màu đỏ, tía, ó
– Hành Thổ (đất): Tương ứng với những con gà màu nâu
Sau khi đã phân gà theo ngũ hành, kê sư sẽ dựa vào yếu tố tương sinh – tương khắc để mang gà khi cáp độ. Cụ thể:
– Theo thuyết tương sinh: Mộc sinh Hỏa >> Hỏa sinh Thổ >> Thổ sinh Kim >> Kim sinh Thủy >> Thủy sinh Mộc
– Theo thuyết tương khắc: Thủy khắc Hỏa >> Hỏa khắc Kim >> Kim khắc Mộc >> Mộc khắc Thổ >> Thổ khắc Thủy
Lấy ví dụ: Gà mệnh Thổ đá với gà mệnh Kim thì gà mệnh Kim chiếm ưu thế. Bởi theo thuyết tương sinh thì kim loại vốn được hình thành từ trong lòng đất đá. Ngược lại nếu gà mệnh Mộc đá với gà mệnh Thổ thì gà mệnh Mộc thắng. Theo thuyết tương khắc thì cây cối sẽ hút hết chất dinh dưỡng có trong đất, làm đất khô cằn. Tương tự với các ngũ hành còn lại.
CÁCH XEM NGÀY ĐÁ GÀ THEO MÙA
Tương ứng với ngũ hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ sẽ là bốn mùa Xuân – Hạ – Thu – Đông. Mỗi màu sẽ có mùa thịnh – mùa suy, do đó kê sư chỉ cần ghi nhớ hoặc đối chiếu với thông tin bên dưới để mang gà đi đá cho phù hợp. Theo đó:
– Hành Mộc tương ứng với mùa Xuân
– Hành Hỏa tương ứng với mùa Hè
– Hành Kim tương ứng với mùa Thu
– Hành Thủy tương ứng với mùa Đông
Mỗi mùa sẽ có ngày cực vượng, vượng, bình thường, yếu và chết:
– Mùa Xuân (hành Kim): Gà màu xám, điều có lợi thế thi khi đấu. Gà ô bình thường. Riêng gà nhạn, gà ó vàng thua độ
– Mùa Hạ (hành Mộc): Gà điều, ó vàng có lợi thế khi thi đấu. Gà xám bình thường. Riêng gà ô, gà nhạn không có được lợi thế
– Mùa Tứ Quý (hành Thủy): Gà ó vàng, gà nhạn có lợi thế khi xung trận. Gà điều bình thường. Riêng gà màu xám, gà ô nên ở nhà
– Mùa Thu (hành Hỏa): Nên cho gà nhạn, gà ô xuất binh. Gà ó vàng thi đấu mùa này không có lợi cũng không gây hại. Nhưng gà điều và gà xám thì nên ở nhà
– Mùa Đông (hành Thổ): Nên cho gà ô, gà màu xám thi đấu. Gà nhạn ra trường bình thường. Với gà ó vàng, gà điều không có lợi thế.
KẾT LUẬN
Nhìn chung mỗi cách xem ngày đá gà đều có nét đặc trưng riêng. Hãy lựa chọn cách xem ngày đá gà mà bạn cảm thấy hài lòng hoặc phù hợp với mình. Tất nhiên cách xem ngày trước khi mang gà đi đá chỉ mang hỗ trợ phần nào chiến thắng cho bạn, chứ không quyết định 100%, phần lớn vẫn phải dựa vào sức bền – thể lực của gà chiến. Do đó hãy đầu tư nuôi dưỡng – huấn luyện đúng cách để giành được lợi thế khi thi đấu!